Friday 8 August 2014

chú thích 03


(1) Nguyên văn: cát lão , ngày xưa chỉ dân tộc thiểu số ở phía nam Trung Quốc. Cũng phiếm chỉ người phương nam. Lão : dùng làm tiếng chửi, chỉ người hung ác. 
(2) Nguyên văn: đằng tiên .
(3) Nguyên văn: toại cưỡng nhan úy chi viết .
(4) Nguyên văn: bích lạc hoàng tuyền  click lên chữ Hán  (trong cột nguyên văn) để xem giải thích trong "Hán Việt Từ Điển Trích Dẫn" online: bích lạc  碧落: trời xanh, hoàng tuyền : suối vàng (ở dưới mặt đất). Nguồn gốc: ◇Bạch Cư Dị : Thượng cùng bích lạc hạ hoàng tuyền, Lưỡng xứ mang mang giai bất kiến ,  (Trường hận ca ) Trên cùng đến trời xanh, dưới tận suối vàng, Cả hai nơi mênh mông, đều không thấy (nàng) đâu cả. § Sau chỉ khắp cả trên trời dưới đất.
(5) Nguyên văn: san san  xem "Hán Việt Từ Điển Trích Dẫn": Dáng đi thướt tha, từ tốn (thường dùng để mô tả bước đi của đàn bà, con gái). ◇Tô Mạn Thù : Hốt hữu cổ trang phu nhân, san san lai chí ngô tiền ,  (Đoạn hồng linh nhạn kí , Đệ tam chương) Bỗng thấy một phu nhân y phục theo lối cổ, thong dong bước tới trước mặt tôi.
(6) Câu này Bùi Giáng không dịch: cái phu nhân vi Nhật Bổn sản  phu nhân sinh ở Nhật Bản.
(7) Nguyên văn: nhĩ oa oa trụy địa  cậu vừa khóc oe oe chào đời.
(8) Nguyên văn: kiêu li  nhân tình, phong tục kiêu bạc.
(9) Nguyên văn: bất thần  không gặp thời. ◇Thi Kinh : Ngã sanh bất thần, Phùng thiên đản nộ ,  (Đại nhã , Tang nhu ) Ta sinh ra không gặp thời, Gặp lúc nổi cơn thịnh nộ.
(10) Nguyên văn: bất trí  không ngừng, không thôi.
(11) Nguyên văn: đình đình ngọc lập  dáng đứng như ngọc, tả cái dáng người đẹp.
(12) Nguyên văn: tựu mộc . Như: hành tương tựu mộc  sắp vào quan tài, gần kề miệng lỗ.





No comments:

Post a Comment