(1) vật dược 勿藥: không cần thuốc. § Xem vật dược hữu hỉ 勿藥有喜.
(2) kỉ 幾: bàn, ghế. § Dùng thông với kỉ 几.
(3) khâm châm 襟針: vật trang sức trên vạt áo phụ nữ (tiếng Pháp: broche n.f.).
(4) chính là: hai chữ này, sách in là "chẳng", có phần trái nghĩa với nguyên văn.
(5) Sa-Phù 沙浮: Cũng viết là 莎孚 Sappho (viết theo tiếng Hi Lạp cổ: Σαπφώ) là một nữ thi sĩ cổ Hi Lạp, sống vào thế kỉ VII và VI trước Tây lịch, ở đảo Lesbos.
(7) dữu 柚: cây thuộc họ cam.
(8) nhạn trụ 雁柱: giá đặt cây đàn tranh, hình giống như một hàng chim nhạn nên gọi tên như vậy. ◇Lí Thương Ẩn 李商隱: Cẩm sắt vô đoan ngũ thập huyền, Nhất huyền nhất trụ tứ hoa niên 錦瑟無端五十弦, 一弦一柱思華年 (Cẩm sắt 錦瑟) Ðàn gấm không đâu có năm chục dây, Mỗi dây, mỗi trục gợi nhớ thời tuổi trẻ.
(10) nguyên văn: vũ nhiên nhược thất 憮然若失
(11) nguyên văn: ngự thiện 御膳
(12) Xỉ Thị 哆氏 Dutt: Nalinaksha Dutt, nhà Phật học, người Ấn Độ, chẳng hạn là tác giả sách Mahayana Buddhism.
(13) Ma-ha-bà-la-đa tộc đại chiến 摩訶婆羅多族大戰
No comments:
Post a Comment