ebook Hán Việt đối chiếu @ tác giả: Tô Mạn Thù 蘇曼殊 @ bản dịch: Nhà sư vướng lụy @ dịch giả: Bùi Giáng @ Hán Việt Từ Điển Trích Dẫn 漢越辭典摘引 online, hiệu đính & chú thích: Đặng Thế Kiệt
Saturday, 11 February 2017
chú thích 26
(1) Rainer Maria Rilke (1875-1923), Duineser Elegien, Die siebente Elegie.
(2) GKL
(3) Chu Phụng Sơn: nguyên văn Đan Phụng Sơn 丹鳳山. § Ghi chú: chữ Hán chu 舟 viết gần giống chữ đan 丹.
(4) Ai ai phụ mẫu, Sinh ngã cù lao: Thi Kinh 詩經 có bài Lục nga 蓼莪 cỏ nga cao lớn. Ông Vương Biều nhà Tấn đọc bài thơ ấy tới câu Ai ai phụ mẫu, sinh ngã cù lao 哀哀父母, 生我劬勞 liền chảy nước mắt, học trò thấy thế, bỏ thơ Lục nga không học nữa. Vì thế nên thường dùng thơ này để chỉ người có lòng hiếu nhớ đến cha mẹ.
(5) kiển lư tê: xem Tô Thức 蘇軾: Hoài Cựu 懷舊
(6) Sophocles (Σοφοκλῆς) (497-406 trước CN), Oedipus at Colonus.
chú thích 27
(1) Blaise Pascal (1623-1662): Le dernier acte est sanglant, quelque belle que soit la comédie en tout le reste; on jette enfin de la terre sur la tête, et en voilà pour jamais. The last act is bloody, however charming the rest of the play may be; they throw earth over your head, and it is finished forever. Pensées (1670, ed. L. Brunschvicg, 1909) sect. 3, no. 210. Xem: http://www.seadict.com/en/en/blaise pascal
(2) GKL
(3) đem con trâu đất sét ...: nguyên văn nê ngưu nhập hải 泥牛入海 đem bỏ con bò bằng bùn đất vào trong biển thì nó sẽ rã ra ngay; ý nói cái gì đi mất rồi và không bao giờ trở lại nữa.
(4) bắc khâu: nguyên văn bắc mang 北邙. Bắc mang 北邙 có hai nghĩa:
1. Phần mộ, chỗ chôn người chết.
2. Tên núi. § Chữ Hán khâu 邱 viết rất giống chữ mang 邙.
(5) nghỉ đêm tại một ngôi nhà cũ nát: nguyên văn phá tự nhất túc 破寺一宿 nghỉ đêm tại một ngôi chùa cũ nát.
Subscribe to:
Posts (Atom)