(1) Nguyên văn: cát lão 獦獠, ngày xưa chỉ dân tộc thiểu số ở phía nam Trung Quốc. Cũng phiếm chỉ người phương nam. Lão 獠: dùng làm tiếng chửi, chỉ người hung ác.
(2) Nguyên văn: đằng tiên 藤鞭.
(3) Nguyên văn: toại cưỡng nhan úy chi viết 遂強顏慰之曰.
(4) Nguyên văn: bích lạc hoàng tuyền 碧落黃泉 click lên chữ Hán 碧 (trong cột nguyên văn) để xem giải thích trong "Hán Việt Từ Điển Trích Dẫn" online: bích lạc 碧落: trời xanh, hoàng tuyền 黃泉: suối vàng (ở dưới mặt đất). Nguồn gốc: ◇Bạch Cư Dị 白居易: Thượng cùng bích lạc hạ hoàng tuyền, Lưỡng xứ mang mang giai bất kiến 上窮碧落下黃泉, 兩處茫茫皆不見 (Trường hận ca 長恨歌) Trên cùng đến trời xanh, dưới tận suối vàng, Cả hai nơi mênh mông, đều không thấy (nàng) đâu cả. § Sau chỉ khắp cả trên trời dưới đất.
(5) Nguyên văn: san san 珊珊 xem "Hán Việt Từ Điển Trích Dẫn": Dáng đi thướt tha, từ tốn (thường dùng để mô tả bước đi của đàn bà, con gái). ◇Tô Mạn Thù 蘇曼殊: Hốt hữu cổ trang phu nhân, san san lai chí ngô tiền 忽有古裝夫人, 珊珊來至吾前 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記, Đệ tam chương) Bỗng thấy một phu nhân y phục theo lối cổ, thong dong bước tới trước mặt tôi.
(6) Câu này Bùi Giáng không dịch: cái phu nhân vi Nhật Bổn sản 蓋夫人為日本產 phu nhân sinh ở Nhật Bản.
(7) Nguyên văn: nhĩ oa oa trụy địa 爾呱呱墜地 cậu vừa khóc oe oe chào đời.
(8) Nguyên văn: kiêu li 澆漓 nhân tình, phong tục kiêu bạc.
(9) Nguyên văn: bất thần 不辰 không gặp thời. ◇Thi Kinh 詩經: Ngã sanh bất thần, Phùng thiên đản nộ 我生不辰, 逢天僤怒 (Đại nhã 大雅, Tang nhu 桑柔) Ta sinh ra không gặp thời, Gặp lúc nổi cơn thịnh nộ.
(10) Nguyên văn: bất trí 不置 không ngừng, không thôi.
(11) Nguyên văn: đình đình ngọc lập 亭亭玉立 dáng đứng như ngọc, tả cái dáng người đẹp.
(12) Nguyên văn: tựu mộc 就木. Như: hành tương tựu mộc 行將就木 sắp vào quan tài, gần kề miệng lỗ.
No comments:
Post a Comment