(1) trân vệ 珍衛: trân trọng, bảo trọng. ◇Tô Thức 蘇軾: Vị duyên hội diện, duy kí dĩ thì trân vệ 未緣會面, 惟冀以時珍衛 (Dữ Vương Nguyên Trực thư 與王元直書).
(2) Phù Dung phong 芙蓉峰: tên khác của Phú Sĩ sơn 富士山, tức núi Fujiyama.
(3) Tiểu Điền Nguyên 小田原: thành phố Odawara (Nhật Bổn).
(4) tiêu sắt 蕭瑟 buồn bã, rầu rĩ, ảm đạm. ◇Trần Nhân Tông 陳仁宗: Ngư thuyền tiêu sắt mộ chung sơ 漁船蕭瑟暮鐘初 (Lạng Châu vãn cảnh 諒州晚景) Chiếc thuyền đánh cá trong tiếng chuông chiều buồn bã vừa điểm.
(5) long chung 老態: thành ngữ lão thái long chung 老態龍鍾 hình dung già cả suy yếu chậm chạp. ◇Lục Du 陸游: Lão thái long chung tật vị bình, Cánh kham tục sự bại u tình 老態龍鍾疾未平, 更堪俗事敗幽情 (Thính vũ 聽雨).
(6) trường thanh diệp 長青葉.
(7) Sương Căn 箱根: thành thị Hakone (Nhật Bổn).
(8) sồ phụng 雛鳳: chim phượng non. ◇Bạch Cư Dị 白居易: Bách điểu nhũ sồ tất 百鳥乳雛畢 (Vãn yến 晚燕) Các chim cho chim non ăn xong. § Cũng chỉ trẻ con. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Chúng sồ lạn mạn thụy 眾雛爛漫睡 (Bành nha hành 彭衙行) Lũ trẻ con mặc tình ngủ.
(9) Tây hành 西行: phương Tây đối với Nhật Bổn, chỉ Trung Quốc.
No comments:
Post a Comment